ACID ASCORBIC
Vitamin C, Acid L-ascorbic
C6H8O6 P.t.l: 176,1
Acid ascorbic là (R)-5-[(S)-1,2-dihydroxyethyl]-3,4-dihydroxy-5H-furan 2-on, phải chứa
từ 99,0 đến 100,5% C6H8O6.
Tính
chất
Tinh thể không màu hay bột kết
tinh trắng hoặc gần như trắng, bị biến
màu khi tiếp xúc với không khí, ánh sáng và ẩm. Không mùi
hoặc gần như không mùi. Dễ tan trong nước,
tan trong ethanol 96%, thực tế không tan trong cloroform và ether.
Chảy ở khoảng 190 °C cùng với phân
huỷ.
Có thể chọn một trong hai nhóm
định tính sau:
Nhóm I: B,C
Nhóm II: A, C, D
Dung
dịch S:
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước
không có carbon dioxyd (TT) và
pha loãng thành 20 ml bằng cùng dung môi.
A. Hoà tan 0,10 g chế phẩm trong nước và pha loãng ngay thành
100,0 ml với cùng dung môi. Cho 1,0 ml dung dịch mới pha vào
10 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 N (TT) và pha loãng thành 100,0 ml
bằng nước. Đo
độ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục
4.1) của dung dịch thu được ngay sau khi pha loãng.
Dung dịch chỉ có duy nhất một cực đại hấp
thụ ở 243 nm. Giá trị A(1%, 1 cm) ở 243 nm nằm
trong khoảng từ 545 đến 585.
B. Phổ hồng ngoại (Phụ
lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp
với phổ hồng ngoại của acid ascorbic chuẩn (ĐC). Dập viên chứa 1 mg
chế phẩm.
C. pH của dung dịch S nằm trong
khoảng từ 2,1 đến 2,6 (Phụ lục 6.2).
D. Thêm 0,2 ml dung
dịch acid nitric loãng (TT) và 0,2 ml dung dịch bạc nitrat 2% (TT) vào 1 ml dung dịch
S, sẽ xuất hiện tủa màu xám.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và màu
không được đậm hơn màu mẫu VN7
(Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Từ +20,5 đến +21,5o (Phụ lục
6.4)
Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi
để tiến hành thử.
Không được quá 0,2%.
Chuẩn bị đồng thời dung dịch
thử và dung dịch đối chiếu như sau:
Dung dịch thử: Hòa tan 0,25 g chế
phẩm trong 5 ml nước.
Trung tính hóa bằng dung dịch
natri hydroxyd 2 M (TT) với giấy quỳ đỏ (TT).
Dung dịch
đối chiếu: Hòa tan 70 mg acid oxalic (TT)
trong nước và pha loãng
thành 500 ml với cùng dung môi, dùng 5,0 ml
dung dịch này để chuẩn bị mẫu đối
chiếu.
Thêm đồng thời vào mỗi dung dịch trên l ml
dung dịch acid acetic 2 M (TT)
và 0,5 ml dung dịch calci clorid
0,5 M (TT). Để yên trong 1 giờ. Dung dịch thử
không được đục hơn dung dịch
đối chiếu.
Không được quá 5 phần triệu.
Xác định bằng phương pháp
quang phổ nguyên tử hấp thụ. (Phụ lục 4.4,
phương pháp 1).
Dung dịch thử: Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong dung dịch acid nitric 0,1 M (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị các dung dịch chuẩn
đồng có chứa 0,2; 0,4 và 0,6 phần triệu bằng
cách pha loãng dung dịch
đồng mẫu 10 phần triệu (TT) bằng dung dịch acid nitric 0,1 M (TT).
Đo
độ hấp thu ở 324,8 nm, dùng đèn cathod rỗng
đồng làm nguồn bức xạ và ngọn lửa
không khí- acetylen. Dùng dung dịch
acid nitric 0,1 M (TT)
để hiệu chỉnh máy
về zero.
Sắt
Không
được quá 2 phần triệu.
Xác
định bằng phương pháp quang phổ nguyên
tử hấp thụ (Phụ lục 4.4, phương pháp
1).
Dung dịch thử: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong dung dịch acid nitric 0,1 M (TT)
và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch chuẩn: Chuẩn
bị các dung dịch chuẩn sắt có chứa 0,2; 0,4 và
0,6 phần triệu bằng cách pha loãng dung dịch sắt
mẫu 20 phần triệu bằng dung dịch acid nitric
0,1 M (TT).
Đo
độ hấp thụ ở 248,3 nm, dùng đèn cathod
rỗng sắt làm nguồn bức xạ và ngọn lửa
không khí - acetylen. Dùng dung
dịch acid nitric 0,1 M (TT)
để hiệu chỉnh máy về zero.
Kim loại nặng
Không
được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 20 ml với cùng
dung môi. Lấy 12 ml dung dịch thu được thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần
triệu (TT) để chuẩn bị mẫu
đối chiếu.
Tro sulfat
Không
được quá 0,l% (Phụ lục 9.9, phương pháp
2).
Dùng
1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa
tan 0,150 g chế phẩm trong một hỗn hợp gồm
80 ml nước không có carbon
dioxyd (TT) và 10 ml dung dịch acid sulfuric 1 M (TT). Thêm
1 ml dung dịch hồ tinh
bột (TT). Chuẩn
độ bằng dung dịch
iod 0,1 N (CĐ) cho tới khi xuất hiện màu xanh tím
bền vững.
1
ml dung dịch iod 0,1 N (CĐ) tương đương với 8,81 mg C6H8O6.
Bảo quản
Trong
chai lọ kín, tránh ẩm, tránh tiếp xúc với kim
loại và ánh sáng.
Loại thuốc
Vitamin
C (vitamin tan trong nước). Chất bảo quản (chống
oxy hoá).
Chế phẩm
Viên
nén, viên nang, thuốc tiêm.